Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25oC.
Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần.
B. tăng 3 lần.
C. tăng 4,5 lần.
D. giảm 3 lần.
Xét cân bằng: N 2 O 4 ( k ) ⇄ 2 N O 2 ( k ) ở 25 o C . Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N 2 O 4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của N O 2
A. tăng 9 lần
B. tăng 3 lần
C. tăng 4,5 lần
D. giảm 3 lần
Chọn B
Chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới, nhiệt độ không đổi → Kc không đổi.
→ nồng độ của N 2 O 4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của N O 2 tăng 3 lần
Xét cân bằng. N2O4 (k) ⇆ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần.
B. tăng 3 lần.
C. tăng 4,5 lần.
D. giảm 3 lần
Đáp án B.
Vt = k[N2O4], Vn = k[NO2]2
ở trạng thái cân bằng. Vt = Vn
Nên khi tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2 tăng 3 lần
Xét cân bằng: N2O4(k) D 2NO2(k) ở 250C.
Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 thay đối:
A. tăng 9 lần.
B. giảm 3 lần.
C. tăng 4,5 lần.
D. tăng 3 lần.
Đáp án D
Hằng số cân bằng:
Khi tăng nồng độ N2O4 lên 9 lần đê’hằng số K không đổi thì nồng độ NO2 phải tăng lên 3 lần
Xét cân bằng: N2O4(k) D 2NO2(k) ở 250C.
Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 thay đối:
A. tăng 9 lần.
B. giảm 3 lần.
C. tăng 4,5 lần.
D. tăng 3 lần.
Đáp án D
Hằng số cân bằng: K c = [ NO 2 ] 2 [ N 2 O 4 ]
Khi tăng nồng độ N2O4 lên 9 lần đê’hằng số K không đổi thì nồng độ NO2 phải tăng lên 3 lần.
Phản ứng hoá học sau đã đạt trạng thái cân bằng :
2 NO 2 ↔ N 2 O 4 △ H < 0
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi tăng nhiệt độ ?
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng hoá học của phản ứng sẽ chuyển sang chiều nghịch. Bởi vì phản ứng thuận toả nhiệt
Phản ứng hoá học sau đã đạt trạng thái cân bằng :
2 NO 2 ↔ N 2 O 4 △ H < 0
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi tăng áp suất chung ?
Khi tăng áp suất chung, cân bằng hoá học của phản ứng sẽ chuyển sang chiều thuận. Bởi vì sau phản ứng thuận có sự giảm thể tích khí.
Xét cân bằng hoá học của một số phản ứng
1) Fe2O3(r) + 3CO(k) ⇄ 2Fe(r) + 3CO2(k)
2) CaO(r) + CO2(k) ⇄ CaCO3(r)
3) N2O4(k) ⇄ 2NO2(k)
4)H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI(k)
5) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k)
Khi tăng áp suất, cân bằng hoá học không bị dịch chuyển ở các hệ
A. 1, 4.
B. 1, 2, 4, 5.
C. 1, 2, 4.
D. 2, 3, 5.
Chọn đáp án A
1) Không dịch chuyển
2) Dịch qua phải
3) Dịch qua trái
4) Không dịch chuyển
5) Dịch qua phải
Xét cân bằng hoá học của một số phản ứng
1) Fe2O3(r) + 3CO(k) ⇌ 2Fe(r) + 3CO2(k)
2) CaO(r) + CO2(k) ⇌ CaCO3(r)
3) N2O4(k) ⇄ 2NO2(k)
4)H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI(k)
5) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k)
Khi tăng áp suất, cân bằng hoá học không bị dịch chuyển ở các hệ
A. 1, 2, 4, 5.
B. 1, 4.
C. 1, 2, 4
D. 2, 3, 5
Chọn đáp án B
Muốn cân bằng không dịch chuyển khi tăng áp thì tổng số mol khí không đổi sau phản ứng:
1) Fe2O3(r) + 3CO(k) ⇌ 2Fe(r) + 3CO2(k) (Thỏa mãn 3 =3 )
2) CaO(r) + CO2(k) ⇄ CaCO3(r) (Không thỏa mãn 1 ≠0)
3) N2O4(k) ⇄ 2NO2(k) (Không thỏa mãn 1 ≠2)
4)H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI(k) (Thỏa mãn 2 =2 )
5) 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k) (Không thỏa mãn 3 ≠2)
Cho các cân bằng sau trong bình kín (giữ nguyên nhiệt độ và số mol các chất):
( I ) 2 H I ( k ) ⇋ H 2 ( k ) + I 2 ( k ) ( I I ) N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇋ 2 N H 3 ( k ) ( I I I ) P C l 5 ( k ) ⇋ P C l 3 ( k ) + C l 2 ( k ) ( I V ) C a C O 3 → C a O + C O 2 ( V ) S O 2 C l 2 ( k ) → S O 2 ( k ) + C l 2 ( V I ) N 2 O 4 ( k ) → 2 N O 2 ( k )
Khi tăng áp suất của hệ thì số cân bằng bị dịch chuyển theo chiều nghịch là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Nhận thấy trong phản ứng (1) tổng số mol khí trước = tổng số mol khí nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm số mol khí
(2) chuyển dịch theo chiều thuận
(3), (4), (5), (6) chuyển dịch theo chiều nghịch
Đáp án B